I. QUY ĐỊNH VỀ HÀNH LÝ XÁCH TAY

QUY ĐỊNH HÀNH LÝ CỦA VIETNAM AIRLINE

Qui định chung

  • Hành khách hạng Thương gia được phép mang 02 kiện hành lý xách tay, hành khách hạng Phổ thông được phép mang 01 kiện hành lý xách tay. Mỗi kiện hành lý xách tay có trọng lượng không vượt quá 7 kg và có tổng kích thước ba chiều không vượt quá 115cm (tương ứng 56 x 36 x 23 cm (22 x 14 x 9 inches). Đối với hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước theo quy định nêu trên, Vietnam Airlines từ chối vận chuyển hành lý đó như hành lý xách tay, và yêu cầu hành khách làm thủ tục ký gửi hành lý.
  • Thông thường, Vietnam Airlines sử dụng tiêu chuẩn hành l‎‎ý xách tay theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cũng có những nhà vận chuyển khác áp dụng một số điều kiện riêng về hành l‎‎ý xách tay. Nếu hành trình bay của hành khách có những chặng nối chuyến với những nhà vận chuyển khác, xin hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin chi tiết về quy định hành l‎‎ý xách tay của nhà vận chuyển đó và cam kết tuân thủ đúng quy định.

Những vật dụng xách tay khác được mang lên máy bay

  • Ngoài những hành lý được vận chuyển miễn cước theo quy định ở trên, mỗi hành khách có thể được mang lên máy bay các vật dụng dưới đây để sử dụng cho mục đích riêng hoặc sử dụng trên máy bay với điều kiện vật dụng này phải được hành khách tự thu xếp bảo quản:
  • Một túi xách tay, một ví của phụ nữ hay cặp sách, những vật dụng này không được ở dạng đóng gói thành kiện nếu không sẽ được tính như một kiện hành lý.
  • Một áo khoác, chăn hoặc khăn quàng.
  • Một ô che hoặc một ba toong (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại).
  • Một máy tính xách tay, một camera loại nhỏ hoặc một ống nhòm.
  • Một số lượng sách vừa phải và dụng cụ đọc.
  • Đồ ăn của trẻ em để dùng trên máy bay.
  • Nôi trẻ em.
  • Xe đẩy tay gấp lại được.
  • Một đôi nạng gỗ, các đồ chân, tay giả.

Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển

Những vật dụng sở hữu của hành khách có thể được coi như vũ khí hoặc những vật dụng nguy hiểm bao gồm:

  • Tất cả các loại dao, gồm cả các loại dùng để săn bắt và các loại dao khác.
  • Gươm, kiếm các loại.
  • Dùi cui, gậy tày hoặc những vật tương tự.
  • Bất kỳ một dụng cụ hoặc vật dụng mà thông thường không được coi là vật dụng nguy hiểm nhưng có thể sẽ trở thành nguy hiểm tuỳ theo mục đích sử dụng như kẹp đá, dao cạo, kéo các loại, búa kìm…
  • Các vật dụng nói trên chỉ được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi.
  • Súng và đạn của những hành khách có giấy phép sử dụng phải được vận chuyển theo hành lý ký gửi, kể cả những quan chức hoặc nhân viên nhà nước được giao những nhiệm vụ quan trọng như áp giải tội phạm, bảo vệ lãnh tụ… Những người này phải xuất trình súng và đạn trước khi lên máy bay để đảm bảo qui định về an toàn trong vận chuyển hàng không.

II. TIÊU CHUẨN VỀ HÀNH LÝ TRẢ CƯỚC

1.      Đi/đến châu Mỹ

Hành trình Hạng dịch vụ Số lượng kiện tối đa Trọng lượng tối đa 1 kiện Tổng kích thước 3 chiều/kiện
Đi/đến châu Mỹ Thương gia 02 23 kg 158 cm (62 in)/kiện
Phổ thông 02 23 kg 158 cm (62 in)/kiện và tổng kích thước ba chiều của 2 kiện không quá 273cm (107in)

    Lưu ý: với hành trình đi từ hoặc đi đến châu Mỹ, chính sách HLMC của hãng đầu tiên có mã hiển thị trên tờ vận chuyển của vé sẽ áp dụng cho cả hành trình. (tham khảo chi tiết Quy định của Bộ Giao thông Mỹ (US DOT) và Bộ Giao thông Canada   (CTA) tại Quy định chung.

2.      Các hành trình khác

Hành trình Hạng dịch vụ Trọng lượng tối đa
Hành trình hoàn toàn nội địa Việt Nam

Giữa Lào, Cam-pu-chia, My-an-ma, Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Việt Nam

Từ Lào, Cam-pu-chia đến My-an-ma, Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan

Từ My-an-ma, Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc đến các điểm châu Á khác (trừ Úc, Niu-Di-Lân)

Thương gia 30 kg
Phổ thông 20 kg

 

Giữa Nhật và Việt Nam

Từ Nhật đi các điểm châu Á khác

Thương gia 60 kg
Phổ thông 40 kg
Đi/đến châu Âu, Tây Á, Trung Đông, châu Phi, Úc , Niu-Di-Lân

Hành trình trong châu Á khác

Thương gia 40 kg
Phổ thông đặc biệt 40 kg
Phổ thông 30 kg


Lưu ý:

  • Hành lý miễn cước áp dụng cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi:
  • Đi/đến châu Mỹ: 1 kiện 23kg với tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 115cm (45in) và một xe đẩy gập lại được
  • Hành trình khác: 10kg và một xe đẩy gập lại được
  • Hành lý miễn cước áp dụng cho khách thuyền viên: 40kg.
  • Một số trường hợp khác theo điều kiện giá và được ghi trên mặt vé.

Quy định khác

  • Giới hạn về trọng lượng, kích thước kiện hành lý miễn cước được vận chuyển trên Vietnam Airlines:
    Nếu không có quy định gì khác, hành lý miễn cước một kiện có trọng lượng tối đa cho phép là 32kg, với tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 203cm. Trong mọi trường hợp, trọng lượng và kích thước vượt quá mức cho phép, hành khách cần đặt dịch vụ trước tại nơi mua vé hoặc các Văn phòng bán của Vietnam Airlines.

III. HÀNH LÝ TÍNH CƯỚC

1.      Quy định chung

  • Tất cả hành khách  mua vé của Vietnam Airlines (738) đều được mua Hành lý trả trước, ngoại trừ trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
  • Hành lý trả trước chỉ được áp dụng trên các chuyến bay do Vietnam Airlines trực tiếp khai thác (trừ một số đường bay nội địa khai thác bằng tàu bay nhỏ ATR72).
  • Hành khách có thể mua Hành lý trả trước tối thiểu 6 tiếng trước giờ khởi hành chuyến bay tại website www.vietnamairlines.com hoặc tại các phòng vé của Vietnam Airlines từ ngày 31/03/2015. Hành khách có thể mua Hành lý trả trước trong quá trình đặt chỗ hoặc sau khi kết thúc quá trình mua vé hoặc sau khi đã mua vé tại phòng vé/đại lý. Hành khách phải sử dụng mã đặt chỗ của Vietnam Airlines và email đăng ký khi mua vé để mua Hành lý trả trước trên Website.
  • Hành lý trả trước được bán theo gói 5kg. Mỗi hành khách được mua tối đa 10 gói (50kg).
  • Hành lý trả trước tuân theo quy định về tiêu chuẩn hành lí kí gửi của Vietnam Airlines và không được áp dụng cho Hành lý đặc biệt.
  • Hành lý trả trước chỉ có giá trị với đúng chuyến bay và vé mà hành khách đã mua; không được chuyển nhượng; không được đổi hành trình; không được chi hoàn; không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách. Ngoại trừ: Hành lý trả trước bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng được phép chi hoàn. Mức phí chi hoàn bằng 25% giá trị Hành lý trả trước chưa sử dụng.
  • Nếu Quý khách thay đổi đặt sang chuyến bay mới do Vietnam Airlines khai thác trên cùng chặng bay, Hành lý trả trước được phép chuyển sang chuyến bay mới này. Ngoài ra, việc thay đổi phải được thực hiện trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay đã mua và trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay mới.
  • Nếu trọng lượng hành lý thực tế khi hành khách làm thủ tục tại sân bay ít hơn Hành lý miễn cước và Hành lý trả trước, hành khách không được hoàn trả Hành lý trả trước đã mua. Nếu trọng lượng thực tế của hành lý khi hành khách làm thủ tục tại sân bay vượt quá Hành lý miễn cước và Hành lý trả trước, hành khách phải mua Hành lý tính cước cho phần vượt này theo giá áp dụng tại sân bay được tính theo kg.
  • Hành khách có hành trình đi/đến Mỹ, Canada với Hành lý miễn cước hệ kiện không được mua Hành lý trả trước cho phần hành lý vượt quá tiêu chuẩn miễn cước (số kg vượt quá mỗi kiện hoặc số kiện vượt quá tiêu chuẩn) trong bất kỳ trường hợp nào.Một số trường hợp không mua được hành lý trả trước tại website www.vietnamairlines.com (vé xuất tại đại lý không hiển thị Mã đồng tiền và một số trường hợp khác do hạn chế về kỹ thuật), Qúy khách mua hành lý trả trước tại các Phòng vé của Vietnam Airlines.
  • Một số trường hợp không mua được hành lý trả trước tại website www.vietnamairlines.com (vé xuất tại đại lý không hiển thị Mã đồng tiền và một số trường hợp khác do hạn chế về kỹ thuật), Qúy khách mua hành lý trả trước tại các Phòng vé của Vietnam Airlines.

2.      Mức phí

2.1.  Nội địa

  • Giá hành lý trả trước trên phần hành trình nội địa áp dụng theo từng chặng bay.
Chặng bay Giá tịnh
(Chưa bao gồm thuế GTGT)
Giữa Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Buôn Mê Thuột, Đà Lạt, Cần Thơ, Quy Nhơn, Phú Quốc 150.000 VNĐ/gói
Giữa Tp. Hồ Chí Minh và Hải Phòng, Vinh, Đồng Hới, Thanh Hóa 150.000 VNĐ/gói
Giữa Hà Nội và Đà Nẵng, Huế, Vinh 80.000 VNĐ/gói
Giữa Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Huế, Buôn Mê Thuột, Nha Trang, Đà Lạt, Quy Nhơn, Phú Quốc 80.000 VNĐ/gói
Giữa Đà Nẵng và Nha Trang, Hải Phòng 80.000 VNĐ/gói

2.2.  Quốc tế

  • Giá hành lý trả trước trên phần hành trình quốc tế áp dụng áp dụng theo từng đoạn hành trình từ điểm gửi hành lý đến điểm dừng tiếp theo.
  • Các mức giá trên được quy đổi ra đồng tiền địa phương tại thời điểm giao dịch
  • Các khu vực:

Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore và Hồng Kông

Khu vực B: Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Nhật Bản.

Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh và Nga.

Từ / Đến Khu vực A Khu vực B Khu vực C
Khu vực A 10 USD/gói 20 USD/gói 30 USD/gói
Khu vực B 20 USD/gói 20 USD/gói 40 USD/gói
Khu vực C 30 USD/gói 40 USD/gói 40 USD/gói

 

 

 

 

 

IV. HÀNH LÝ HẠN CHẾ VẬN CHUYỂN

hang-hoa-nguy-hiem

Hàng nguy hiểm

  •  Là các vật phẩm hoặc vật chất có thể gây rủi ro đối với sức khỏe, an toàn. của cải hoặc môi trường. Nó bao gồm không chỉ các chất có tính chất nguy hiểm được biểu hiện rõ như axít, chất phóng xạ, chất độc và chất nổ mà còn bao gồm cả các vật, chất không có tính chất nguy hiểm rõ ràng như nam châm, xe lăn sử dụng ắc quy ướt, các dụng cụ thở với bình khí nén, tinh dịch bò được bảo quản trong đá khô, thuốc trừ sâu .v.v …
  • Các vật, chất được coi là hàng nguy hiểm, ngoại trừ những chất bị cấm vận chuyển bằng đường hàng không, phải được vận chuyển như hàng hoá và được đóng gói theo các yêu cầu đặc biệt và được phục vụ đặc biệt. Tuy nhiên, một số loại hàng nguy hiểm có thể được chấp nhận chuyên chở như hành lý ký gửi hoặc hành lý xách tay.

Các vật phẩm hoàn toàn không được mang lên tàu bay:

  • Chất nổ, vật liệu nổ như bom, mìn, kíp nổ, dây cháy chậm, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, các loại chất nổ khác, đạn…
  • Các chất dễ cháy (metal, butal, các khí đốt hóa lỏng, cồn…) hoặc các loại chất lỏng dễ cháy (xăng, dầu, sơn, dung môi pha sơn…) hoặc các loại chất rắn, vật liệu, hóa chất dễ cháy.
  • Các chất độc, chất lây nhiễm, chất ăn mòn (axit, muối), nguyên liệu phóng xạ, chất oxy hóa, chất tẩy hữu cơ khác.
  • Cặp túi, két bạc và những đồ vật có gắn thiết bị báo động
  • Các đồ vật bị cấm vận chuyển theo các quy định hiện hành của các quốc gia và lãnh thổ mà tàu bay bay đi, bay đến hoặc bay qua.
  • Các đồ vật mà chúng tôi thấy là không vận chuyển được vì chúng gây nguy hiểm, không an toàn hoặc bởi vì trọng lượng, kích thước hay đặc tính của chúng
  • Bất kỳ vật chất nào gây ra một mối đe dọa cho hành khách hoặc tàu bay

Các vật phẩm hạn chế mang theo đường hành lý xách tay:

  • Những vật dụng sở hữu của hành khách có thể được coi như vũ khí hoặc những vật dụng nguy hiểm bao gồm: Các loại dao, gươm, kiếm, dùi cui, gậy tày hoặc bất kỳ một dụng cụ hoặc vật dụng mà thông thường không được coi là vật dụng nguy hiểm nhưng có thể sẽ trở thành nguy hiểm tuỳ theo mục đích sử dụng như kẹp đá, dao cạo, kéo các loại, búa kìm, kim khâu, gậy thể thao…
  • Mỗi khách chỉ được mang không quá 1lít chất lỏng theo người và hành lý xách tay. Ngọai trừ các chất lỏng, gel và các loại bình phun bao gồm thuốc chữa bệnh (kèm theo đơn thuốc ghi rõ họ tên, địa chỉ người kê đơn, người sử dụng thuốc phù hợp với họ tên trên vé hành khách), thức ăn hay sữa cho trẻ sơ sinh (phải có trẻ sơ sinh đi cùng), đồ ăn kiêng đặc biệt phục vụ chữa bệnh, hay các chất lỏng mua tại các cửa hàng miễn thuế trên sân bay hay mua trên máy bay (chất lỏng phải đựng trong túi nhựa trong suốt của người bán có niêm phong của nơi bán; bên trong có chứng từ ghi rõ nơi bán, ngày bán để ở vị trí đọc được một cách dễ dàng mà không cần mở túi).
  • Pin ắc quy trừ trường hộp dùng cho các thiết bị mang theo sử dụng cá nhân như: đồng hồ máy tính, máy ảnh, máy quay, điện thoại, máy tính xách tay và các thiết bị tương tự. Pin lithium hoặc lithium ion với công suất từ 100WH đến 160WH được mang đến 02 cái theo người hoặc hành lý xách tay và các pin phải đóng gói riêng đảm bảo không xảy ra đoản mạch
  • Các vật chất khác bị hạn chế vận chuyển theo các quy định hiện hành của các quốc gia và lãnh thổ mà tàu bay bay đi, bay đến hoặc bay qua.

Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển theo đường hành lý Ký gửi

  • Các vật dụng dễ vỡ như các sản phẩm thuỷ tinh, chai đựng rượu.v.v..
  • Những vật phẩm tươi sống dễ hư hỏng: Thực phẩm tươi và đông lạnh, các loại thực vật, các loại đồ ăn trẻ em như hoa, quả và các loại rau lá; Các loại hoa và lá được cắt rời khỏi thân
  • Những vật phẩm tươi sống phải đảm bảo được đóng gói ngay và bao bì đóng gói phải đảm bảo chắc chắn để tránh gây thiệt hại đến những hành lý khác
  • Đối với những đồ tươi sống khác (như trái sầu riêng, các loại mắm, tôm…) có đặc tính gây mùi khó chịu sẽ không được vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi và hành lý xách tay. Trường hợp những vật phẩm này được bao gói kỹ càng không thể toả mùi sang những hành lý bên cạnh thì có thể được chấp nhận vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi với giới hạn tối đa 03 lít hoặc 03 kg nước mắm/chất lỏng có mùi khác và/hoặc 05 kg trái sầu riêng /đồ có mùi khác.
  • Thiết bị điện tử như: Máy quay phim, máy ảnh, máy tính, điện thoại, laptop hoặc các thiết bị điện tử tương đương
  • Các vận phẩm có giá trị: Tiền bạc, đồ trang sức, kim loại quý, phiếu chứng khoán hoặc những giấy tờ tài liệu có giá trị, văn bản thương mại, đàm phán, tác phẩm nghệ thuật hay các mẫu vật khác
  • Các vật chất khác bị hạn chế vận chuyển theo các quy định hiện hành của các quốc gia và lãnh thổ mà tàu bay bay đi, bay đến hoặc bay qua.